Characters remaining: 500/500
Translation

thất nhân tâm

Academic
Friendly

Từ "thất nhân tâm" trong tiếng Việt có nghĩahành động hoặc việc làm không lòng nhân ái, không quan tâm đến cảm xúc nhu cầu của người khác. thường được dùng để chỉ những hành động ích kỷ, tàn nhẫn hoặc không công bằng, khiến người khác cảm thấy đau khổ hoặc bị bỏ rơi.

Định nghĩa
  • Thất nhân tâm: Làm điều đó trái với lòng nhân ái, không quan tâm đến sự đau khổ của người khác.
dụ sử dụng
  1. Chính trị: "Chính sách phát-xít đã thể hiện sự thất nhân tâm khi áp bức những dân tộc thiểu số."
  2. Cuộc sống hàng ngày: "Việc ăn ở thất nhân tâm, chỉ lo cho bản thân không quan tâm đến gia đình sẽ khiến bạn cô đơn."
  3. Trong công việc: "Sếp của tôi rất thất nhân tâm khi không công nhận nỗ lực của nhân viên."
Cách sử dụng nâng cao
  • Trong văn chương, "thất nhân tâm" có thể được sử dụng để chỉ những hành vi tàn bạo trong lịch sử hoặc xã hội, dụ: "Các cuộc chiến tranh thường để lại nỗi đau khôn nguôi cho những ai phải chịu đựng thất nhân tâm của kẻ chiến thắng."
  • Có thể dùng trong phê phán những hành động của các tổ chức hoặc cá nhân không trách nhiệm với xã hội.
Biến thể của từ
  • Từ "nhân tâm" trong "thất nhân tâm" có thể được hiểu lòng nhân ái, do đó, từ "nhân tâm" thường được dùng trong các cụm từ khác như "nhân tâm" (lòng nhân ái) hoặc "nhân đạo" (tính nhân đạo).
Từ gần giống đồng nghĩa
  • Bất nhân: Không lòng nhân ái, tàn nhẫn.
  • tâm: Không sự quan tâm hoặc không chú ý đến người khác.
  • Tham lam: Chỉ lo cho lợi ích của bản thân không quan tâm đến người khác.
Từ liên quan
  • Từ thiện: Hành động giúp đỡ người khác, thể hiện lòng nhân ái.
  • Công bằng: Đối xử công bằng với mọi người, không thiên vị.
Lưu ý

Khi sử dụng từ "thất nhân tâm," cần chú ý đến ngữ cảnh, từ này mang tính tiêu cực, thể hiện sự chỉ trích hoặc phê phán đối tượng.

  1. Trái lòng quần chúng : Chính sách phát-xít thất nhân tâm ; Ăn ở thất nhân tâm .

Comments and discussion on the word "thất nhân tâm"